Chúc ngon miệng tiếng Anh bao gồm những mẫu câu đơn giản dùng để chúc nhau trước khi ăn. Chúng khiến bạn thích thú hơn với bữa ăn của mình và cũng là phép lịch sự đáng học hỏi. Mời bạn cùng tìm hiểu nhé.
Nhờ sự giúp đỡ trên bàn ăn
Chúng ta thường dùng một mẫu câu để nhờ sự giúp đỡ đó là:
Cho tôi xin thêm chút kem được không?
Bạn có thể giúp tôi lấy ít súp được không?
Tôi có thể xin thêm một cái thìa/cái dĩa (nĩa)/ đôi đũa không?
Để nhận xét về món ăn chúng ta cũng có những cấu trúc rất đơn giản, chúng ta chỉ cần thay thế tên món ăn và tính từ miêu tả cho phù hợp. Sau đây là 5 cấu trúc phổ biến nhất:
S + be (chia theo chủ ngữ và thì) + Adj (miêu tả món ăn) (+ for me)
Món bò nướng này thật ngon mắt.
Nước dùng này hơi chua quá đối với tôi.
S + taste(s) + Adj (miêu tả món ăn)
Món mì spaghetti nhà nấu của bạn có vị rất tuyệt.
S + look(s) + Adj (miêu tả món ăn)
Nước sốt của món này nhìn ngon quá.
S + smell(s) + Adj (miêu tả món ăn)
Trong các văn cảnh giao tiếp hàng ngày, người nước ngoài có thể lược một số bộ phận của câu văn để cho ngắn gọn, trong trường hợp này chúng ta phải dùng thêm ngữ khí khi nói để thể hiện quan điểm bản thân.
Đây là đồ ăn của bạn – Ngon quá!
Hãy nhìn nước dùng này. Quá tuyệt!
Đôi khi chúng ta chưa hài lòng với món ăn, chúng ta có thể góp ý một cách tinh tế như trong một số ví dụ sau:
Tôi thấy món này hơi mặn. Nhưng nó vẫn ngon lắm.
Món ăn này rất ngon. Nó sẽ còn ngon hơn nữa nếu có thêm hành.
Đối với tôi, món này hơi thiếu tiêu một xíu, nhưng vẫn đáng thử.
Bạn có thể thử thêm ít muối. Nó sẽ khiến món ăn của bạn càng ngon hơn.
Tại sao bạn không cho một chút muối vào đây nhỉ? Sẽ tuyệt vời lắm đó!
Sau bữa ăn chúng ta tất nhiên phải cảm ơn người nấu hoặc người mời dùng bữa. Sau đây là một số cách đơn giản đưa ra lời cảm ơn:
Cảm ơn vì đã mời tôi đến ăn sáng/trưa/tối!
Cảm ơn rất nhiều về bữa ăn! Tôi đã ăn rất ngon.
Cảm ơn vì đã đưa tôi ra ngoài ăn tối! Lần tới sẽ đến lượt tôi nhé.
Cảm ơn bạn đã dẫn tôi đến một nhà hàng thật chất lượng!
Quả là một bữa ăn tuyệt vời. Cảm ơn nhiều nhé!
Tôi rất thích bữa ăn này. Cảm ơn vì đã mời tôi!
Bữa ăn rất tuyệt đó! Cảm ơn bạn nhé!
Cảm ơn về bữa ăn tuyệt vời! Thức ăn rất là ngon.
Bài đọc 1: Dining at a Restaurant Alone
Waitperson: Hi. How are you doing this afternoon?
Customer (you): Fine, thank you. Can I see a menu, please?
Waitperson: Certainly, here you are.
Customer: Thank you. What‘s today’s special?
Customer: That sounds good. I’ll have that.
Waitperson: Would you like something to drink?
Customer: Yes, I’d like a Pepsi.
Waitperson: Thank you. (returning with the food) Here you are. Enjoy your meal!
Waitperson: Can I get you anything else?
Customer: No thanks. I’d like the check, please.
Customer: Here you are. Keep the change!
Waitperson: Thank you! Have a good day!
Người phục vụ: Xin chào. Chiều nay bạn thế nào?
Khách hàng (bạn): Tôi ổn, cảm ơn bạn. Cho tôi xem thực đơn được không?
Người phục vụ: Chắc chắn rồi, của bạn đây.
Khách hàng: Cảm ơn bạn. Hôm nay có gì đặc biệt?
Người phục vụ: Sushi và mì ramen.
Khách hàng: Nghe có vẻ hay đấy. Tôi sẽ dùng món đó.
Người phục vụ: Bạn có muốn uống gì không?
Khách hàng: Vâng, tôi muốn một lon Pepsi.
Người phục vụ: Cảm ơn bạn. Thức ăn của bạn đây. Ăn ngon miệng nhé!
Người phục vụ: Tôi có thể lấy cho bạn món khác không?
Khách hàng: Không, cảm ơn. Tôi muốn kiểm tra hóa đơn, làm ơn.
Người phục vụ: Tổng cộng 18.55 đô la.
Khách hàng: Của bạn đây. Giữ tiền thừa nhé.
Người phục vụ: Cảm ơn bạn! Chúc bạn ngày mới tốt lành!
Khách hàng: Chúc bạn ngày mới tốt lành!
Trình độ tiếng Anh B1 với kỹ năng Nghe
- Có thể hiểu được những thông tin hiện thực đơn giản được diễn đạt rõ ràng bằng giọng chuẩn về các chủ đề liên quan tới cuộc sống và công việc thường ngày. - Có khả năng xác định được ý chính trong các bài nói nếu được trình bày rõ ràng về các chủ đề thường gặp trong cuộc sống, công việc hay trường học.
Kỹ năng Nói trình độ B1 tiếng Anh có thể
- Có thể giao tiếp tương đối tự tin về các vấn đề quen thuộc liên quan đến sở thích, học tập và việc làm của mình. Có thể trao đổi, kiểm tra và xác nhận thông tin, giải thích vấn đề nảy sinh. Có thể trình bày ý kiến về các chủ đề văn hóa như phim ảnh, sách báo, âm nhạc, v.v... - Có thể tham gia đàm thoại về các chủ đề quen thuộc mà không cần chuẩn bị, thể hiện quan điểm cá nhân và trao đổi thông tin về các chủ đề quen thuộc liên quan đến sở thích cá nhân, học tập, công việc hoặc cuộc sống hằng ngày. - Phát âm rõ ràng, dễ hiểu mặc dù đôi lúc giọng vẫn chưa tự nhiên và thỉnh thoảng còn phát âm sai. - Có thể nói dài mà vẫn có thể hiểu được, mặc dù còn khó khăn diễn đạt lại về cấu trúc và từ vựng, đặc biệt là khi nói dài và tự do.
Chúc ngon miệng theo bối cảnh
Cách nói chúc bạn ngon miệng tiếng Anh có thể thay đổi tùy vào từng tình huống. Nếu ăn tối cùng đối tác, bạn nên dùng từ ngữ trang trọng, lịch sự. Nếu trong bữa ăn thân mật, bạn có thể chúc ngắn gọn, mang nghĩa vui vẻ, không câu nệ.
Bạn có thể tham khảo một số cách nói chúc ngon miệng tiếng Anh theo cách trang trọng và thân mật dưới đây.
Lưu ý: Ở một số nền văn hóa, việc sử dụng ngôn ngữ thân mật trong bối cảnh trang trọng có thể bị coi là bất lịch sự hoặc thiếu tôn trọng. Bạn nên lưu ý sử dụng cụm từ nào sẽ sử dụng trong ngữ cảnh nào.
Gọi (thêm) hoặc hỏi về món ăn
Sau đây là một số ví dụ về cách hỏi món hoặc gọi đồ trong nhà hàng:
Xem thêm: May might là gì? Những lỗi cực dễ gặp khi sử dụng 2 câu trúc này
Bạn có thể gợi ý vài món ngon ở đây không?
Món này có tỏi không? Tôi bị dị ứng với tỏi.
Mô tả tổng quát trình độ tiếng Anh B1 của Bộ GD&ĐT
Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v... Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó. Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình.
Chúc bạn ngon miệng tiếng Anh
Dưới đây là các cụm từ thông dụng nhất để chúc ăn ngon miệng tiếng Anh.
Kỹ năng Viết đối với những người có trình độ tiếng Anh B1
- Có thể viết bài đơn giản, có tính liên kết về các chủ đề quen thuộc hoặc mối quan tâm cá nhân bằng cách kết nối các thành tố đơn lập thành bài viết có cấu trúc. - Có thể miêu tả chi tiết, dễ hiểu về những chủ đề quen thuộc trong lĩnh vực quan tâm. - Có thể viết về các trải nghiệm, miêu tả cảm giác và phản ứng trong một bài viết đơn giản, có tính liên kết. - Có thể miêu tả một sự kiện, một chuyến đi gần đây (thật hoặc giả tưởng). - Có khả năng viết kể lại một câu chuyện. - Có thể viết những bài luận đơn giản, ngắn gọn về các chủ đề thuộc mối quan tâm cá nhân. - Có thể tóm tắt báo cáo và trình bày ý kiến về những thông tin thực tế mà người viết tích luỹ được về những vấn đề quen thuộc có thể xảy ra hằng ngày. - Có thể viết những báo cáo rất ngắn gọn với định dạng chuẩn, cung cấp những thông tin thực tế và nêu lý do cho những kiến nghị đưa ra trong báo cáo.
Một số từ vựng hay về món ăn
Để miêu tả cho một món ăn đôi khi chúng ta cần những từ riêng biệt để diễn tả một cách chi tiết nhận xét của mình. Hãy theo dõi bảng từ vựng sau nhé!
Bài tập: Chọn đáp câu trả lời đúng cho những tình huống sau
Đọc qua bài viết này, chắc hẳn các bạn đã bỏ túi cho mình các kiến thức về cách chúc ngon miệng bằng tiếng Anh vừa lịch sự, vừa ấn tượng, cũng như một số câu giao tiếp trên bàn ăn phải không nào? Hy vọng các bạn sẽ không còn bối rối khi bắt đầu tham gia một bữa ăn với người nước ngoài nữa nhé! Cũng đừng quên ôn lại kiến thức và luyện tập thường xuyên để áp dụng chính xác và linh hoạt các mẫu câu trên trong nhiều tình huống giao tiếp khác nhau nhé.
Khám phá phương thức ôn luyện tiếng Anh mới tại Phòng luyện thi ảo FLYER. Việc học tiếng Anh sẽ không còn nhàm chán với những tính năng mô phỏng game hấp dẫn thông qua các trò chơi, quà tặng, và bảng xếp hạng…. Các tính năng thú vị cùng đồ họa sinh động, bắt mắt, kho đề thi đa dạng chủ đề, tất cả hứa hẹn sẽ giúp bạn học tiếng Anh thật dễ dàng và hiệu quả. Hãy nhanh tay khám phá thôi nào!
Và đừng quên học tiếng Anh cùng FLYER bằng cách tham gia nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật những kiến thức và tài liệu tiếng Anh mới và đầy đủ nhất.
Kết quả: 71, Thời gian: 0.0196