Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vừa có quyết định công bố danh mục các loại gỗ đã nhập khẩu vào Việt Nam. Theo đó, danh mục các loại gỗ đã nhập khẩu vào Việt Nam tính đến ngày 30/6/2023 bao gồm các loại gỗ đã được công bố tại Quyết định ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố danh mục các loại gỗ đã nhập khẩu vào Việt Nam.
Vũ khí, đạn dược, vật liệu cháy nổ
Những vũ khí, vật liệu dễ cháy nổ hay đạn dược cũng như trang thiết bị quân sự nguy hiểm được xếp đầu trong danh sách danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt Nam. Riêng những vật liệu nổ công nghiệp có quy định rõ ràng mới được phép nhập khẩu vào Việt Nam sử dụng. Những quy định này được thể hiện cụ thể, chi tiết và thuộc diện quản lý của Bộ quốc phòng, được ban hành kèm theo Thông tư số 173/2018/TT-BQP ngày 31/12/2018.
Pháo là vũ khí chủ lực có khả năng gây sát thương cao. Việc đưa các loại pháo vào danh sách hàng cấm nhập khẩu nhằm ngăn chặn sự lạm dụng và sử dụng phi pháp, đảm bảo an toàn và ổn định của quốc gia. Theo quy định, các loại pháo, đèn trời hay các thiết bị gây nhiễu với máy đo tốc độ phương tiện giao thông không được phép nhập khẩu vào Việt Nam. Tuy nhiên, ngoại trừ pháo hiệu an toàn hàng hải được phép nhập và sử dụng nhưng phải tuân theo hướng dẫn trực tiếp của Bộ Giao thông vận tải.
Hóa chất có tính chất độc hại, gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của con người. Dưới đây là một số loại hóa chất được quy định thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt Nam cho dân buôn.
Sản phẩm công nghệ đã qua sử dụng
Hàng hóa là sản phẩm công nghệ đã qua sử dụng thuộc một trong các mặt hàng cấm nhập khẩu vào Việt Nam. Quy định này được ban hành và thể hiện đầy đủ tại Thông tư số 11/2018/TT-BTTTT.
Một số biện pháp khắc phục hậu quả
Trong suốt quá trình kinh doanh, việc tuân thủ quy định về hàng cấm nhập khẩu là trách nhiệm của mỗi cá nhân/doanh nghiệp. Bài viết trên đây công ty xuất nhập khẩu Giang Huy vừa liệt kê chi tiết danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt Nam mà dân buôn cần lưu ý. Hy vọng các cá nhân cũng như đơn vị kinh doanh sẽ tuân thủ đúng theo quy định vừa nêu trên để đảm bảo sự an toàn, hài lòng cho khách hàng cũng như bảo vệ người buôn bán và lợi ích cộng đồng.
Cá bè quỵt/Cá bè vẩu/Cá khế vây vàng
Cá cam vân/Cá cam sọc đen/ Cá cu/Cá bè
Cá cam/Cá thuyền/Cá cu cam/Cá cu cam sọc đen
Cá chim trắng cảnh (Silver dollar)
Cá chim vây vàng (vây lưng ngắn)
Cá hanh vàng/Cá bánh đường ba chấm/Cá tráp vàng
Amphilophus labiatus X Heros severus
Cá kim long Úc/Cá trân châu long
Cá lù đù vàng lớn/Cá đỏ dạ/ Cá sóc
Cá mú (Cá song) chấm xanh/Cá mú trắng
Cá mú (Cá song) chấm/Cá mú chấm xanh
Cá mú (Cá song) hoa nâu/ Cá mú cọp
Cá mú (Cá song) lai/Cá mú trân châu
♂ Epinephelus lanceolatus X ♀ Epinephelus
Cá tai tượng/Cá phát tài/ Cá hồng phát
Cá trôi hai màu/Cá chuột đuôi đỏ
Thuốc bảo vệ thực vật bị cấm tại Việt Nam
Thêm một sản phẩm thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt Nam chính là thuốc bảo vệ thực vật. Điều này được quy định chi tiết tại Thông tư số 15/2018/TT-BNNPTNT.
Phế liệu, phế thải sử dụng C.F.C
Phế liệu, phế thải hoặc thiết bị làm lành sử dụng C.F.C thuộc hàng cấm nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BTNMT và Thông tư số 15/2006/TT-BTNMT.
Amiang có khả năng gây hại đến sức khỏe con người khi tiếp xúc hoặc hít thở vào bụi Amiang. Do đó, các sản phẩm và vật liệu có chứa Amiang thuộc nhóm Amphibole đều bị cấm nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 25/2016/TT-BXD đã ban hành.
Vật tư và phương tiện đã qua sử dụng
Các loại vật tư, phương tiện đã qua sử dụng thuộc quyền quản lý của Bộ giao thông vận tải bị cấm nhập khẩu tuyệt đối vào thị trường Việt Nam như:
Quy định hình thức xử lý đối với hành vi nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục cấm
Nếu dân buôn tự ý nhập khẩu các loại hàng hóa thuộc danh mục hàng cấm nhập khẩu vào Việt Nam sẽ chịu xử phạt theo quy định của Pháp luật tại Điều 36 Nghị định số 98/2020/NĐ-CP của Chính phủ. Cụ thể như sau:
Đối với các hành vi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt Nam:
Thực hiện tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định tại điều này, trừ trường hợp áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại điểm a hoặc điểm b, khoản 3 điều này.
Sản phẩm văn hóa thuộc hàng cấm phổ biến
Theo quy định ở Thông tư 24/2018/TT-BVHTTDL, các loại sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, lưu hành hoặc đã có đầy đủ quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành cần được tịch thu và tiêu hủy tại Việt Nam không được phép nhập khẩu về nước. Các loại sản phẩm văn hóa này đều thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Hàng tiêu dùng, các thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng
Các mặt hàng tiêu dùng, thiết bị y tế và phương tiện đã qua sử dụng thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu theo quy định của Nhà nước, cụ thể:
Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt Nam cho dân buôn
Các cá nhân, doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh phải tuân thủ mọi quy định về danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt Nam như sau:
Sản phẩm xuất bản lưu hành phổ biến tại Việt Nam
Sản phẩm xuất bản lưu hành thuộc quyền quản lý của Bộ thông tin và Truyền thông cũng bị cấm nhập khẩu vào Việt Nam. Cụ thể:
Mẫu động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
Mẫu động vật, thực vật hoang dã nguy cấp là các loài có nguy cơ tuyệt chủng hoặc nguy cấp thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt Nam nhằm duy trì cân bằng tự nhiên và sự phát triển bền vững. Cụ thể:
Door to Door Việt luôn sẵn sàng cho bất kỳ câu hỏi nào từ Quý vị.
Bộ phận hỗ trợ chúng tôi hoạt động 24/7.
Bạn có thể liên hệ đến Hotline: 0886 28 8889. Hoặc vui lòng điền thông tin theo mẫu bên dưới:
Acacia auriculiformis (Acacia moniliformis)
Acacia harpophylla (Acacia harpopylla, Racosperma harpophyllum)
Acacia mangium (Acacia glaucescens, Acacia holosericea, Mangium montanum, Racosperma mangium)
Acer macrophyllum (Acer auritum, Acer dactylophyllum, Acer flabellatum, Acer hemionitis, Acer leptodactylon)
Acer pseudoplatanus (Acer abchasicum, Acer dittrichii, Acer opulifolium, Acer majus, Acer villosum, Acer quinquelobum)
Acer rubrum (Acer coccineum, Acer carolinianum, Acer drummondii, Acer fulgens, Acer glaucum)
Acer saccharum (Acer hispidum, Acer palmifolium, Acer saccharophorum)
Afzelia Africana (Pahudia Africana)
Afzelia bipindensis (Afzelia caudata, Pahudia bequaertii)
Afzelia pachyloba (Afzelia brieyi, Afzelia zenkeri, Pahudia brieyi
Afzelia quanzensis (Afzelia cuanzensis)
Afzelia xylocarpa (Afzelia cochinchinensis, Afzelia siamica, Pahudia cochinchinensis, Pahudia xylocarpa)
Aglaia cucullata (Aglaia tripetala, Amoora aherniana, Andersonia cucullata, Aphanamixis cucullata, Buchanania paniculata)
Aglaia spectabilis (Aglaia gigantea, Aglaia hiernii , Aglaia ridleyi, Amoora gigantea, Aphanamixis wallichii)
Albizia ferruginea (Inga ferruginea, Inga malacophylla)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Albizia saman (Acacia propinqua, Calliandra saman , Inga cinerea, Mimosa saman, Samanea saman, Zygia saman)
Alnus glutinosa (Alnus aurea, Alnus februaria, Alnus imperialis, Alnus nitens, Alnus suaveolens)
Alnus rubra (Alnus incana var. rubra, Alnus oregana, Alnus rubra var. pinnatisecta)
Anadenanthera colubrine (Acacia colubrina, Mimosa colubrina, Piptadenia colubrine)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Andira inermis (Andira grandiflora, Andira jamaicensis, Geoffroea inermis, Vouacapoua inermis)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Apuleia leiocarpa (Apoleya leiocarpa, Apuleia praecox, Leptolobium leiocarpum)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Aquilaria filarial (Aquilaria acuminata, Aquilaria tomentosa, Gyrinopsis acuminata, Pittosporum filarium)
Aquilaria malaccensis (Agallochum malaccense, Aloexylum agallochum, Aquilaria agallochum, Aquilaria moluccensis)
Araucaria cunninghamii (Araucaria glauca, Eutacta cunninghamii, Eutassa cunninghamii)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Artocarpus heterophyllus (Artocarpus brasiliensis, Artocarpus maximus, Artocarpus nanca, Artocarpus philippensis)
Artocarpus integer (Artocarpus integrifolius, Radermachia integra, Saccus integer)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Astronium lecointei (Astronium lecointei f. tomentosum, Astronium lecointei var. tomentosum)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Autranella congolensis (Autranella boonei, Autranella le-testui , Mimusops boonei , Mimusops congolensis, Mimusops le-testui)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Bagassa guianensis (Bagassa sagotiana, Bagassa tiliifolia, Laurea tiliifolia, Piper tiliifolium)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Baillonella toxisperma (Baillonella djave, Baillonella obovata, Baillonella pierriana, Mimusops djave, Mimusops obovata, Mimusops pierreana, Mimusops toxisperma)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Berlinia bracteosa Benth (Berlinia bracteosa, Berlinia platycarpa, Macroberlinia bracteosa)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Không có tên Việt Nam thường gọi
Berlinia grandiflora (Berlinia heudelotiana, Berlinia laurentii, Westia grandiflora)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Không có tên Việt Nam thường gọi
Betula alleghaniensis (Betula excelsa, Betula lutea, Betula persicifolia)
Betula pendula (Betula verrucosa, Betula virgultosa, Betula aetnensis, Betula brachylepis, Betula cajanderi)
Betula platyphylla (Betula ajanensis, Betula tauschii, Betula latifolia)
Betula pubescens (Betula alba, Betula ambigua, Betula andreji, Betula asplenifolia)
Bobgunnia fistuloides (Swartzia fistuloides)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Brachystegia laurentii (Macrolobium laurentii)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Brachystegia mildbraedii (Brachystegia nzang, Cynometra pachycarpa)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Buchenavia tetraphylla (Buchenavia capitata, Buchenavia ptariensis, Buchenavia vaupesana, Bucida angustifolia, Lithocardium tetraphyllum, Terminalia hilariana)
Caesalpinia paraguariensis (Acacia paraguariensis, Acacia paraguariensis, Caesalpinia melanocarpa)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Careya sphaerica (Careya arborea, Barringtonia arborea, Careya orbiculata, Careya venenata, Cumbia coneanae)
Chamaecyparis obtuse (Chamaecyparis acuta, Chamaecyparis andelyensis, Chamaecyparis breviramea, Chamaecyparis keteleri, Chamaecyparis lycopodioides)
Chukrasia tabularis (Cedrela villosa, Chukrasia chickrassa, Chukrasia nimmonii, Chukrasia trilocularis, Dysoxylum esquirolii)
Cinnamomum camphora (Camphora camphora, Camphora hippocratei, Camphora hahnemannii, Cinnamomum camphoriferum, Camphora vera)
Cinnamomum porrectum (Camphora chinensis, Cinnamomum inodorum, Cinnamomum malaccense, Laurus parthenoxylon, Phoebe latifolia)
Copaifera mildbraedii (Copaifera salikounda)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Cordia elaeagnoides (Cordia exsucca, Gerascanthus elaeagnoides)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Corymbia calophylla (Eucalyptus calophylla, Eucalyptus glaucophylla, Eucalyptus splachnicarpa)
Corymbia maculate (Eucalyptus maculate)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Cryptomeria japonica (Cryptomeria araucarioides, Cryptomeria compacta, Cryptomeria elegans, Cryptomeria fortunei, Cryptomeria generalis)
Cunninghamia konishii (Cunninghamia kawakamii, Cunninghamia lanceolata var. konishii)
Cunninghamia lanceolate (Abies batavorum, Abies lanceolata, Belis jaculifolia, Belis lanceolata, Cunninghamia jaculifolia)
Cylicodiscus gabunensis (Cyrtoxiphus staudtii, Erythrophleum gabunense)
Cynometra ramiflora (Cymorium sylvestre, Cynometra bijuga, Cynometra bijuga, Cynometra carolinensis, Maniltoa carolinensis, Trachylobium verrucosum)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Không có tên Việt Nam thường gọi
Daniellia oliveri (Paradaniellia oliveri)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Không có tên Việt Nam thường gọi
Không có tên Việt Nam thường gọi
Dialium bipindense (Dialium connaroides, Dialium fleuryi, Dialium connaroides)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Dialium guianense (Arouna divaricata, Arouna guianensis, Dialium acuminatum, Dialium divaricatum)
Dialium platysepalum (Dialium ambiguum, Dialium havilandii, Dialium kingii, Dialium maingayi, Dialium wallichii)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Không có tên Việt Nam thường gọi
Dillenia indica (Dillenia elongata, Dillenia speciosa, Dillenia indica f. elongate)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Diospyros ebenum (Diospyros assimilis, Diospyros ebenaster, Diospyros glaberrima, Diospyros laurifolia, Diospyros melanoxylon, Diospyros membranacea, Diospyros timoriana)
Diplotropis purpurea (Bowdichia guianensis, Dibrachion guianense, Diplotropis guianensis, Tachigalia purpurea)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Dipterocarpus retusus (Dipterocarpus tonkinensis, Dipterocarpus spanoghei, Dipterocarpus austroyunnanicus, Dipterocarpus luchunensis)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Dipteryx odorata (Coumarouna odorata, Coumarouna tetraphylla, Dipteryx tetraphylla)
Dipteryx oleifera (Coumarouna oleifera, Coumarouna panamensis, Dipteryx panamensis, Oleiocarpon panamense)
Dipteryx polyphylla (Coumarouna polyphylla)
Distemonanthus benthamianus (Distemonanthus laxus)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Duabanga grandiflora (Duabanga sonneratioides, Lagerstroemia grandiflora, Leptospartion grandiflorum)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Dyera costulata (Alstonia costulata, Alstonia eximia, Alstonia grandifolia, Dyera laxiflora)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Elateriospermum tapos (Elateriospermum rhizophorum)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Entandrophragma angolense (Entandrophragma candolleana, Entandrophragma casimirianum, Entandrophragma gregoireianum, Entandrophragma macrophyllum, Swietenia angolensis)
Entandrophragma candollei (Entandrophragma choriandrum, Entandrophragma ferrugineum)
Entandrophragma cylindricum (Entandrophragma cedreloides, Entandrophragma lebrunii, Entandrophragma pseudocylindricum, Entandrophragma rufum, Pseudocedrela cylindrical)
Entandrophragma utile (Entandrophragma macrocarpum, Entandrophragma roburoides, Entandrophragma thomasii, Pseudocedrela utilis)
Erythrophleum africanum (Caesalpiniodes africanum, Gleditsia Africana)
Erythrophleum ivorense (Erythrophleum micranthum, Erythrophleum micranthum)
Erythrophleum suaveolens (Erythrophleum guineense, Fillaea suaveolens)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Eucalyptus cladocalyx (Eucalyptus corynocalyx, Eucalyptus langii)
Eucalyptus deglupta (Eucalyptus binacag, Eucalyptus multiflora, Eucalyptus naudiniana, Eucalyptus sarassa, Eucalyptus schlechteri)
Eucalyptus diversicolor (Eucalyptus colossea)
Eucalyptus marginata (Eucalyptus floribunda, Eucalyptus hypoleuca, Eucalyptus mahoganii)
Eucalyptus obliqua (Eucalyptus procera, Eucalyptus pallens, Eucalyptus nervosa, Eucalyptus heterophylla)
Eucalyptus pilularis (Eucalyptus discolor, Eucalyptus incrassata, Eucalyptus persicifolia, Eucalyptus semicorticata)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Không có tên Việt Nam thường gọi
Eusideroxylon zwageri (Eusideroxylon borneense, Salgada lauriflora)
Fagus sylvatica (Fagus aenea, Fagus asplenifolia, Fagus cochleata, Fagus comptoniifolia , Fagus crispa, Fagus cristata, Fagus cucullata )
Không có tên Việt Nam thường gọi
Falcataria moluccana (Albizia falcata, Adenanthera falcata, Adenanthera falcataria, Albizia fulva)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Paraserianthes falcataria (Adenanthera falcata, Albizia eymae)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Fernandoa brilletii (Hexaneurocarpon brilletii)
Ficus auriculata (Covellia macrophylla, Ficus hainanensis, Ficus hamiltoniana, Ficus rotundifolia, Ficus scleroptera)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Fokienia hodginsii (Chamaecyparis hodginsii, Cupressus hodginsii, Fokienia kawaii, Fokienia maclurei)
Fraxinus americana (Aplilia macrophyla, Calycomelia acuminata, Fraxinoides alba, Fraxinus acuminata, Fraxinus albicans, Fraxinus biltmoreana)
Fraxinus angustifolia (Fraxinus calabrica, Fraxinus dentata, Fraxinus elongatifolia, Fraxinus humilior, Fraxinus lentiscifolia, Fraxinus mixta, Fraxinus obtusa, Fraxinus orientalis)
Fraxinus excelsior (Aplilia laciniata, Fraxinus acutifolia, Fraxinus amarissima, Fraxinus exoniensis, Fraxinus grandifolia)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Không có tên Việt Nam thường gọi
Không có tên Việt Nam thường gọi
Guarea cedrata (Guarea alatipetiolata, Khaya cunahailata, Trichilia cedrata)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Guibourtia arnoldiana (Copaifera arnoldiana, Copaiba arnoldiana, Copaifera arnoldiana)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Guibourtia coleosperma (Copaifera coleosperma)
Guibourtia tessmannii (Copaifera tessmannii)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Handroanthus capitatus (Tabebuia capitata, Tabebuia glomerata, Tabebuia hypolepra, Tecoma capitate)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Tabebuia capitate (Handroanthus capitatus)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Tabebuia serratifolia (Bignonia araliacea,
Bignonia serratifolia , Handroanthus araliaceus, Handroanthus serratifolius)
Hevea brasiliensis (Hevea camargoana, Hevea granthamii, Hevea janeirensis, Hevea randiana, Siphonia brasiliensis)
Homalium caryophyllaceum (Blackwellia caryophyllacea)
Homalium ceylanicum (Homalium balansae, Homalium hainanense, Homalium laoticum)
Homalium foetidum (Astranthus foetida, Blackwellia foetida)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Không có tên Việt Nam thường gọi
Hymenaea courbaril (Inga megacarpa)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Không có tên Việt Nam thường gọi
Intsia palembanica (Afzelia bakeri, Afzelia palembanica, Intsia bakeri, Intsia plurijuga)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Juglans nigra (Juglans nigra f. nigra, Wallia nigra)
Julbernardia pellegriniana (Paraberlinia bifoliolata)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Juniperus virginiana (Juniperus alba, Juniperus bedfordiana, Juniperus caroliana, Juniperus dioica, Sabina fragrans, Sabina virginiana)
Khaya anthotheca (Garretia anthoteca)
Khaya senegalensis (Swietenia senegalensis)
Kokoona littoralis (Lophopetalum littorale)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Koompassia malaccensis (Koompassia beccariana, Koompassia borneensis)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Lagerstroemia calyculata (Murtughas calyculata)
Lagerstroemia flos-reginae (Lagerstroemia speciose)
Lagerstroemia tomentosa (Lagerstroemia tomentosa var. caudata, Murtughas tomentosa)
Lecomtedoxa klaineana (Mimusops klaineana, Nogo klaineana)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Liquidambar styraciflua (Liquidambar barbata, Liquidambar gummifera, Liquidambar macrophylla)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Liriodendron tulipifera (Liriodendron fastigiatum, Liriodendron procerum, Liriodendron truncatifolium, Tulipifera liriodendrum)
Lophira alata (Lophira africana, Lophira barteri, Lophira macrophylla, Lophira procera, Lophira simplex, Lophira tholloni)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Lovoa trichilioides (Lovoa klaineana)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Machaerium scleroxylon (Machaerium nyctitans var. scleroxylon)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Maclura tinctoria (Broussonetia plumeri, Chlorophora mollis, Fusticus glabra, Ioxylon mora, Maclura affinis, Maclura sempervirens)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Manglietia fordiana (Magnolia fordiana)
Talauma gioi (Magnolia gioi, Michelia gioi , Michelia hedyosperma, Michelia hypolampra, Talauma gioi, Magnolia hypolampra)
Elmerrillia papuana (Elmerrillia celebica, Elmerrillia sericea, Michelia arfakiana, Michelia celebica, Talauma papuana,Magnolia tsiampacca)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Mangifera indica (Mangifera austroyunnanensis)
Manilkara bidentate (Kaukenia globosa, Manilkara balata, Manilkara darienensis, Manilkara williamsii, Mimusops bidentata, Sapota mulleri)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Không có tên Việt Nam thường gọi
Manilkara obovate (Chrysophyllum holtzii, Kaukenia cuneifolia, Manilkara angolensis, Mimusops angolensis)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Maranthes corymbosa (Exitelia corymbosa, Ferolia corymbosa, Grymania salicifolia, Maranthes speciosa, Parinari corymbosa, Petrocarya griffithiana)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Marmaroxylon racemosum (Abarema
racemosa, Pithecellobium racemiflorum, Pithecellobium racemosum)
Martiodendron parviflorum (Martiusia parviflora)
Melia azedarach (Azedara speciosa, Azedarach odoratum, Melia angustifolia , Melia sambucina)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Milicia excels (Chlorophora excelsa, Maclura excelsa, Milicia africana, Morus excels)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Millettia leucantha (Millettia pendula)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Không có tên Việt Nam thường gọi
Myroxylon balsamum (Myrospermum toluiferum , Myroxylon toluiferum, Toluifera balsamum)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Nauclea diderrichii (Nauclea trillesii, Sarcocephalus badi, Sarcocephalus diderrichii, Sarcocephalus trillesii)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Nauclea purpurea (Anthocephalus chinensis, Bancalus purpureus, Nauclea elliptica, Neonauclea purpurea)
Adina sessilifolia (Adina thanhoaensis, Nauclea dongnaiensis, Nauclea ovalifolia, Nauclea sericea, Neonauclea sessilifolia)
Nothofagus pumilio (Calusparassus pumilio, Fagus pumilio)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Không có tên Việt Nam thường gọi
Ochroma pyramidale (Ochroma bicolor, Bombax angulata , Bombax pyramidale, Ochroma obtusum, Ochroma lagopus)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Olea europaea (Olea alba, Olea amygdalina, Olea ferruginea)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Không có tên Việt Nam thường gọi
Không có tên Việt Nam thường gọi
Papuacedrus arfakensis (Libocedrus arfakensis, Papuacedrus papuana var. arfakensis)
Paulownia kawakamii (Paulownia rehderiana, Paulownia thyrsoidea, Paulownia viscosa)
Paulownia tomentosa (Paulownia grandifolia, Paulownia imperialis, Bignonia tomentosa,
Peltogyne pubescens (Peltogyne amplissima, Peltogyne paniculata subsp. pubescens)
Peltogyne venosa (Hymenaea venosa)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Peltophorum tonkinense (Peltophorum dasyrrhachis var. tonkinense, Peltophorum pterocarpum auct. non, Baryxylum tonkinense)
Pericopsis elata (Afrormosia elata)
Petersianthus macrocarpus (Combretodendron africanum, Combretodendron macrocarpum, Combretodendron viridiflorum, Petersia africana, Petersianthus minor)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Picea abies (Abies abies, Abies alpestris, Abies cinerea, Abies communis, Abies conica, Abies eremita)
Picea glauca (Abies alba, Abies arctica, Abies canadensis)
Pinus abies (Picea torano, Abies polita, Abies torano, Picea polita, Pinus polita, Pinus torano)
Pinus elliottii (Pinus heterophylla, Pinus densa var. austrokeysensis)
Pinus massoniana (Pinea massoniana, Pinus argyi, Pinus canaliculata, Pinus cavaleriei, Pinus nepalensis)
Pinus palustris (Pinus australis, Pinus longifolia, Pinus palmieri)
Pinus radiate (Pinus adunca, Pinus californica, Pinus insignis, Pinus montereyensis, Pinus rigida, Pinus sinclairii, Pinus tuberculate)
Pinus strobus (Leucopitys strobus, Pinus nivea, Pinus tenuifolia, Pinus umbraculifera, Strobus strobus, Strobus weymouthiana)
Pinus sylvestris (Pinus binatofolio, Pinus borealis, Pinus tartarica, Pinus frieseana, Pinus hagenaviensis, Pinus resinosa)
Pinus tabuliformis (Pinus leucosperma, Pinus sinensis, Pinus taihangshanensis, Pinus tokunagae, Pinus wilsonii)
Pinus taeda (Pinus lutea, Pinus mughoides)
Piptadeniastrum africanum (Piptadenia africana)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Platymiscium pinnatum (Amerimnon pinnatum, Platymiscium polystachyum, Platymiscium dubium, Platymiscium polystachyum)
Platymiscium trinitatis (Platymiscium duckei, Platymiscium nigrum)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Không có tên Việt Nam thường gọi
Populus adenopoda (Populus silvestrii, Populus adenopoda var. adenopoda)
Populus alba (Populus bolleana, Populus major, Populus nivea, Populus pseudonivea)
Populus deltoids (Aigeiros deltoides, Populus angulata, Populus carolinensis)
Populus nigra (Aigiros nigra, Populus caudina, Populus neapolitana, Populus pyramidalis, Populus sosnowskyi, Populus thevestina)
Prunus serotine (Cerasus serotina, Cerasus serotina, Prunus capuli, Prunus serotina var. serotine)
Pseudotsuga menziesii (Abies californica, Abies douglasii, Abies drummondii, Abies menziesii, Picea douglasii, Pinus taxifolia, Tsuga douglasii)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Pterocarpus erinaceus (Lingoum erinaceum, Pterocarpus adansonii, Pterocarpus africanus)
Pterocarpus indicus (Lingoum echinatum, Pterocarpus blancoi, Pterocarpus zollingeri, Pterocarpus papuanus)
Pterocarpus macrocarpus (Lingoum cambodianum, Lingoum macrocarpum, Pterocarpus cambodianus, Pterocarpus parvifolius, Pterocarpus pedatus)
Qualea albiflora (Qualea glaberrima, Ruizterania albiflora)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Qualea rosea (Qualea melinonii, Qualea violacea)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Quercus alba (Quercus candida, Quercus nigrescens, Quercus ramosa, Quercus repanda, Quercus retusa)
Quercus prinus (Quercus michauxii, Quercus houstoniana)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Quercus petraea (Quercus adriatica, Quercus brevipedunculata, Quercus calcarea, Quercus columbaria, Quercus coriacea)
Quercus robur (Quercus abbreviata, Quercus acutiloba, Quercus aesculus, Quercus altissima, Quercus bedoi)
Quercus rubra (Erythrobalanus rubra, Quercus acerifolia, Quercus ambigua, Quercus angulizana, Quercus borealis, Quercus cuneata, Quercus maxima, Quercus sada)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Sassafras albidum (Laurus sassafras, Sassafras officinalis, Sassafras variifolium)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Sequoia sempervirens (Condylocarpus sempervirens, Gigantabies taxifolia, Schubertia sempervirens, Sequoia pyramidata, Sequoia religiosa, Steinhauera semperviren, Taxodium nutkaense)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Shorea roxburghii (Anthoshorea harmandii , Hopea floribunda, Shorea attopoensis, Shorea floribunda, Shorea harmandii, Shorea saigonensis, Shorea talura)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Parashorea stellate (Shorea stellate)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Simarouba amara (Quassia alatifolia, Quassia dioica, Quassia glauca, Simarouba opaca, Zwingera amara)
Sindora cochinchinensis (Sindora siamensis, Galedupa cochinchinensis, Galedupa siamensis)
Sindora maritima (Sindora siamensis var. maritima)
Sindora tonkinensis (Sindora tonkinensis)
Staudtia kamerunensis (Staudtia kamerunensis var. gabonensis)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Swartzia benthamiana (Tounatea benthamiana, Tounatea rosea, Tunatea benthamiana,
Không có tên Việt Nam thường gọi
Swietenia macrophylla (Swietenia belizensis, Swietenia candollei, Swietenia tessmannii)
Swietenia mahagoni (Cedrela mahagoni, Swietenia acutifolia, Swietenia mahogani, Swietenia mahogoni)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Symplocos ferruginea (Symplocos cochinchinensis var. cochinchinensis, Symplocos ferruginea, Symplocos ferruginifolia, Symplocos javanica, Symplocos cochinchinensis)
Syzygium chanlos (Eugenia chanlos)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Tectona grandis (Jatus grandis, Tectona theca, Theka grandis)
Terminalia chebula (Buceras chebula, Myrobalanus chebula, Myrobalanus gangetica, Terminalia acuta, Terminalia gangetica, Terminalia zeylanica)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Tetraberlinia bifoliolata (Berlinia bifoliolata, Julbernardia bifoliolata, Westia bifoliolata)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Thuja plicata (Libocedrus craigiana, Libocedrus gigantea,Thuja asplenifolia, Thuja californica,Thuja douglasii)
Thujopsis dolabrata (Libocedrus dolabrata, Platycladus dolabrata, Thuja dolabrata, Thujopsis atrovirens, Thujopsis laetevirens)
Tieghemella Africana (Baillonella africana, Dumoria africana, Lecomtedoxa vazii, Tieghemella jollyana)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Tilia Americana (Tilia americana var. americana)
Tilia mandshurica (Tilia pekingensis)
Triplochiton scleroxylon (Samba scleroxylon)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Không có tên Việt Nam thường gọi
Tsuga canadensis (Abies americana, Abies canadensis, Abies curvifolia, Abies pectinata, Picea canadensis, Pinus americana , Pinus Canadensis)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Tsuga heterophylla (Abies albertiana, Abies bridgesii, Abies
heterophylla, Abies microphylla, Pinus pattoniana, Tsuga albertiana)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Ulmus rubra (Ulmus crispa, Ulmus fulva, Ulmus pendula, Ulmus pubescens)
Vatairea guianensis (Andira amazonum, Andira bracteosa, Ormosia pacimonensis, Vatairea surinamensi, Vuacapua amazonum)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Không có tên Việt Nam thường gọi
Vernicia fordii (Aleurites fordii)
Vitex cofassus (Vitex monophylla)
Vitex pubescens (Vitex arborea, Vitex puberula, Wallrothia articulata, Vitex pinnata)
Vochysia guianensis (Vochysia excelsa, Vochysia melinonii, Vochysia paraensis)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Vochysia tomentosa (Cucullaria tomentosa)
Không có tên Việt Nam thường gọi
Xylia xylocarpa (Acacia xylocarpa, Inga xylocarpa, Mimosa xylocarpa, Xylia dolabriformis)
Help you capture business performance across channels through sales reports, detailed orders, etc., enabling accurate business strategy.
Trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế, việc xuất khẩu hàng hóa đến các nước khác đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển và mở rộng quy mô kinh doanh. Để đảm bảo an ninh quốc gia và bảo vệ sức khỏe cộng đồng, mỗi quốc gia đều thiết lập các quy định cụ thể về danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu và Việt Nam cũng không ngoại lệ. Dưới đây là danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt Nam mà dân buôn cần lưu ý khi nhập hàng nước ngoài về kinh doanh, đặc biệt là khi nhập hàng Trung Quốc, để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tránh các hậu quả liên quan đến pháp lý, tài chính và hình phạt hành chính.